Cách chuẩn bị giấy tờ bảo lãnh người thân sang Nhật chuẩn 100%
Khi bạn lưu trú tại Nhật theo diện visa kỹ sư hoặc visa du học thì đều có thể bảo lãnh người thân sang Nhật để vui chơi vài ngày, thậm chí là sống cùng một thời gian dài.
Những thông tin bên dưới, JRF sẽ hướng dẫn bạn chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và chuẩn xác nhất, giúp bạn bảo lãnh người thân sang Nhật thành công. Bạn tham khảo nhé!
- Tổng quan về visa bảo lãnh người thân sang Nhật
Để bảo lãnh người thân sang Nhật, bạn có thể xin 2 dạng visa, đó là thăm thân và đoàn tụ. Visa thăm thân sẽ phù hợp cho những bạn muốn đón người thân sang du lịch, vui chơi trong một thời gian ngắn. Ngược lại, visa đoàn tụ sẽ phù hợp cho những bạn muốn đón người thân sang để sống cùng một thời gian dài.
Visa bảo lãnh người thân sang Nhật diện thăm thân |
Visa bảo lãnh người thân sang Nhật diện diện đoàn tụ |
|
Thời hạn visa |
90 ngày |
Bằng thời hạn của người bảo lãnh |
Thời gian lưu trú tối đa |
90 ngày |
Bằng thời gian của người bảo lãnh |
Ai có thể bảo lãnh? |
– Những người có visa: Du học 留学 , kỹ sư 技能, kĩ thuật 技術, y tế 医療, nghiên cứu 研究, giáo sư 教授, tôn giáo 宗教, nghệ thuật 芸術, truyền thông báo chí 報道, nghiệp vụ luật- kế toán 法律・会計業, đầu tư – kinh doanh 投資・経営, giáo dục 教育, chuyển trụ sở công tác 企業内転勤, các ngành nghề liên quan tới nghiệp vụ quốc tế – nhân văn 人文知識・国際業務, hoạt động văn hoá nghệ thuật 文化活動
– Người có quốc tịch Nhật, visa vĩnh trú |
– Những người có visa: Du học 留学 , kỹ sư 技能, kĩ thuật 技術, y tế 医療, nghiên cứu 研究, giáo sư 教授, tôn giáo 宗教, nghệ thuật 芸術, truyền thông báo chí 報道, nghiệp vụ luật- kế toán 法律・会計業, đầu tư – kinh doanh 投資・経営, giáo dục 教育, chuyển trụ sở công tác 企業内転勤, các ngành nghề liên quan tới nghiệp vụ quốc tế – nhân văn 人文知識・国際業務, hoạt động văn hoá nghệ thuật 文化活動
– Người có quốc tịch Nhật, visa vĩnh trú |
Ai có thể được bảo lãnh? |
– Người thân có quan hệ huyết thống 3 đời – Bạn bè |
– Vợ/chồng – Con ruột, con nuôi |
Điều kiện |
– Người bảo lãnh có thu nhập ít nhất từ 18 vạn yên/năm, chứng minh được năng lực kinh tế ổn định
– Du học sinh lưu trú ở Nhật từ 1 năm trở lên, có số dư tài khoản ngân hàng đủ trả chi phí sinh hoạt từ 6 tháng trở lên
-Thời gian ở Nhật, người được bảo lãnh không được làm việc
|
– Người bảo lãnh đủ khả năng nuôi người được bảo lãnh. Cần nộp các giấy tờ chứng minh khả năng kinh tế vững vàng
– Người bảo lãnh phải đóng thuế đầy đủ, có thu nhập từ 18 vạn yên/ tháng
– Du học sinh lưu trú ở Nhật từ 1 năm trở lên, có số dư tài khoản ngân hàng đủ trả chi phí sinh hoạt từ 6 tháng trở lên
|
Fast, Simple and Secured way of remittance. You can send money anytime and on the go
- Các loại giấy tờ cần chuẩn bị khi bảo lãnh người thân sang Nhật
2.1 Visa bảo lãnh người thân sang Nhật diện thăm thân
*) Phía mời bên Nhật
– Bản gốc giấy lý do mời
– Bản gốc giấy danh sách người xin visa (Nếu mời từ 2 người trở lên)
– Bản gốc bản sao hộ khẩu (Nếu người mời là người Nhật hoặc chồng/vợ của người mời là người Nhật)
– Bản gốc giấy Lịch trình dự định
*)Phía mời bên Nhật cần chuẩn bị thêm nếu là người chi trả chi phí chuyến đi
– Bản gốc giấy chứng nhận bảo lãnh
– Bản gốc 1 trong các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính sau:
+ Giấy chứng nhận thu nhập – 所得証明書, xin tại Shiyakusho
+ Giấy chứng nhận nộp thuế – 納税証明書, xin tại cục thuế
+ Bản sao giấy đăng ký nộp thuế – 納税証明書, xin tại cục thuế địa phương. Nếu nộp thuế trực tuyến thì nộp bản “Đăng ký nộp thuế” và bản “Thông báo thụ lý”
+ Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng – 預金残高証明書, xin tại ngân hàng
– Bản gốc phiếu công dân, có thông tin quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. Nếu người bảo lãnh người thân sang Nhật không có quốc tịch Nhật, cần trình phiếu có hạng mục code, my number và ghi chú. Ngoài ra, cần kèm bản photo 2 mặt thẻ ngoại kiều còn hạn.
*) Phía người thân ở Việt Nam
– Bản gốc hộ chiếu
– Bản gốc tờ khai xin visa
– Trình bản gốc và nộp bản photo giấy tờ chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn….).
– Bản gốc giấy tờ tài chính, chứng minh khả năng chi trả được chi phí chuyến đi (giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp hoặc giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng)
– Bản gốc giấy xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc bản in hành trinh bay có thông tin ngày giờ, địa điểm xuất phát, đích đến và họ tên người đi
– Giấy chứng nhận bảo lãnh phía bên Nhật gửi về
Visa bảo lãnh người thân sang Nhật diện thăm thân phù hợp với những bạn muốn đón người thân sang Nhật du lịch, vui chơi
2.2 Visa bảo lãnh người thân sang Nhật diện đoàn tụ
*) Phía mời Nhật Bản
– Bản photo 2 mặt thẻ ngoại kiều
– Bản photo hộ chiếu
– Bản chính giấy 住民票 – đăng ký tạm trú, xin ở ủy ban quận nơi bạn sinh sống
– Bản sao và bản photo giấy tờ chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa 2 người (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn….). Cần dịch sang tiếng Nhật và có công chứng
– Phiếu tổng kết thu nhập và tiền thuế cuối năm gần nhất công ty đang làm việc 源泉徴収票
– Bản chính 住民税の非課税証明書 – giấy chứng nhận miễn thuế cư trú hoặc 住民税の課税証明書 – giấy chứng nhận đóng thuế cư trú, xin ở ủy ban quận nơi bạn sinh sống
– Giấy 在職証明書 – chứng nhận đang làm việc tại công ty
– Trường hợp người bảo lãnh là du học sinh: Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng mang tên người bảo lãnh, chứng nhận tiền học bổng hoặc trợ cấp (hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương).
– Bản photo hộ chiếu trang thông tin của người được bảo lãnh
– Giấy 在留資格認定証明書交付申請書 – xin cấp tư cách lưu trú. Trường hợp nếu mời từ 2 người trở lên thì phải xin giấy 在留資格認定証明書交付申請書 cho từng người.
– Phong bì 返信用封筒 dán tem 392 yên
Visa bảo lãnh người thân sang Nhật diện đoàn tụ phù hợp cho những bạn muốn bảo lãnh vợ/chồng hoặc con sang Nhật sống cùng
*) Phía người thân ở Việt Nam
– Bản gốc hộ chiếu
– Tờ khai xin visa
– Bản gốc và bản photo chứng minh nhân dân. Nếu bảo lãnh con thì chuẩn bị giấy khai sinh
– Bản gốc và bản photo giấy đăng ký kết hôn
– Bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu nếu bên bảo lãnh và được bảo lãnh cùng hộ khẩu. Còn không thì không cần
– Bản gốc và bản photo giấy tư cách lưu trú 在留資格認定証明書 – giấy phía người bảo lãnh ở Nhật gửi về
- Hướng dẫn điền một số giấy tờ trong hồ sơ bảo lãnh người thân sang Nhật
3.1 Mẫu tờ khai xin visa
Bạn tải mẫu tờ khai xin visa ở đây rồi điền theo hướng dẫn bên dưới. Lưu ý, bạn điền các thông tin bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật nhé!
*) Tờ 1 – Người được bảo lãnh cung cấp thông tin của mình
(1) Dán ảnh thẻ (Ảnh được chụp trong 3 tháng trở lại, phông trắng)
(2) Điền họ, viết in hoa và không dấu
(3) Điền chữ lót và tên, viết in hoa và không dấu
(4) Điền tên khác nếu có
(5) Điền ngày tháng năm sinh
(6) Điền nơi sinh theo thông tin trên chứng minh nhân dân
(7) Chọn giới tính: Đánh dấu nhân mục Male nếu là nam, Female nếu là nữ
(8) Chọn tình trạng hôn nhân: Đánh dấu nhân mục Single nếu còn độc thân, Married nếu đã kết hôn, Widowed nếu vợ (chồng) đã mất, Divorced nếu đã ly hôn
(9) Điền quốc tịch
(10) Điền quốc tịch cũ (nếu có)
(11) Điền số chứng minh nhân dân
(12) Chọn loại hộ chiếu: Đánh dấu nhân mục Diplomatic nếu hộ chiếu ngoại giao, Official nếu hộ chiếu công vụ, Ordinary nếu hộ chiếu phổ thông, còn không phải các hộ chiếu kể trên thì đánh nhân mục Other
(13) Nhập số hộ chiếu
(14) Nhập tỉnh/thành nơi cấp hộ chiếu
(15) Điền ngày, tháng, năm cấp hộ chiếu
(16) Điền cơ quan cấp hộ chiếu. Nếu Cục quản lý Xuất nhập cảnh cấp, điền Immigration Department
(17) Điền ngày, tháng, năm hộ chiếu hết hạn
(18) Điền ngắn gọn mục đích đến Nhật. Nếu sang thăm thân điền Visiting Relatives, nếu sang đoàn tụ điền Visit to my family
(19) Điền số ngày dự định ở Nhật. VD (7 days, 1 year)
(20) Điền ngày sẽ đến Nhật
(21) Điền tên sân bay bạn sẽ đáp xuống ở Nhật
(22) Điền tên chuyến bay sang Nhật
(23) Điền “Inviting person’s home” nếu ở nhà người thân. Nếu ở khách sạn thì điền tên khách sạn
(24) Điền số điện thoại người thân. Nếu ở khách sạn thì điền số điện thoại khách sạn
(25) Điền địa chỉ nhà người thân. Nếu ở khách sạn thì điền địa chỉ khách sạn
(26) Nếu trước đây đã từng đến Nhật, bạn điền ngày đến và ngày đi trong lần đến gần nhất. Nếu không thì bỏ qua
(27) Điền địa chỉ nơi bạn sinh sống
(28) Điền số điện thoại cố định. Không có thì bỏ qua
(29) Điền số điện thoại di động
(30) Điền email
(31) Điền công việc hiện tại kèm chức vụ (nếu có)
(32) Điền tên công ty
(33) Điền số điện thoại công ty
(34) Điền địa chỉ công ty
*) Tờ 2 – Người được bảo lãnh cung cấp thông tin người bảo lãnh mình
(1) Điền nghề nghiệp của bố mẹ, áp dụng với trường hợp người được bảo lãnh là trẻ em. Nếu không phải thì bỏ qua
(2) Tên người bảo lãnh
(3) Số điện thoại người bảo lãnh
(4) Địa chỉ người bảo lãnh
(5) Ngày tháng năm sinh người bảo lãnh
(6) Giới tính người bảo lãnh. Nếu là nam đánh dấu nhân mục Male, nếu là nữ đánh dấu nhân mục Female
(7) Điền mối quan hệ của người bảo lãnh và người được bảo lãnh
(8) Điền nghề nghiệp kèm chức vụ (nếu có) của người bảo lãnh
(9) Điền quốc tịch người bảo lãnh
(11) Điền thông tin người mời. Nếu người mời cũng là người bảo lãnh, điền “SAME AS ABOVE”. Nếu không phải thì điền thông tin người mời tương tự như các mục người bảo lãnh
(12) Phần này là các câu hỏi về pháp lý. Đa số các câu hỏi đều chọn “No”. Nếu chọn “Yes”, cần trình bày chi tiết vào ô bên dưới:
+ Been convicted … country: Có tiền án hay tiền sự ở quốc gia nào chưa?
+ Been sentenced to … in any country: Đã từng đi tù hơn 1 năm ở quốc gia nào chưa?
+ Been deported … or violating any law or regulation: Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật Bản hoặc đất nước khác vì quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật không?
+ Engaged in … directly connected to prostitution: Đã tham gia một hoạt động nào liên quan đến mại dâm chưa?
+ Committed trafficking… such an offence: Đã từng có hành vi buôn người hoặc tiếp tay cho người khác hay không?
(13) Điền ngày tháng năm làm đơn
(14) Người được bảo lãnh ký tên
3.2. Giấy lý do mời
Người bảo lãnh người thân sang Nhật tải mẫu giấy lý do mời tại đây và điền thông tin của mình theo hướng dẫn sau. Lưu ý, các thông tin phải được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật nhé!
(1) Điền năm làm đơn
(2) Điền tháng làm đơn
(3) Điền ngày làm đơn
(4) Điền Ho Chi Minh hoặc Ha Noi, tùy theo địa chỉ Đại sứ quán/ Tổng lãnh sứ Nhật Bản nơi người được bảo lãnh nộp hồ sơ xin visa
(5) Điền họ và tên, viết in hoa, không dấu
(6) Điền địa chỉ ở Nhật
(7) Điền số điện thoại của bạn. Nếu không có thì bỏ qua
(8) Các mục trong phần này dành cho trường hợp người mời là đoàn thể, tổ chức. Nếu người bảo lãnh mời theo cá nhân thì bỏ qua.
(9) Điền họ tên người được bảo lãnh, in hoa và không dấu
(10) Chọn giới tính người được bảo lãnh: Đánh dấu nhân mục Male nếu là nam, Female nếu là nữ
(11) Điền số lượng người đi cùng người được bảo lãnh. Nếu người được bảo lãnh đi 1 mình thì điền 0
(12) Điền năm/tháng/ngày sinh của người được bảo lãnh
(13) Điền số tuổi người được bảo lãnh
(14) Điền quốc tịch người được bảo lãnh
(15) Điền nghề nghiệp người được bảo lãnh. Một số nghề nghiệp bằng tiếng Anh phổ biến bạn có thể tham khảo: Nông dân – farmer, nội trợ – Housewife, giáo viên – teacher, nhân viên văn phòng – office staff
(16) Điền mục đích bảo lãnh. Bạn nên ghi tóm tắt mục đích từ 1 – 2 câu
(17) Điền “Be written/explained in seperated paper” có nghĩa là sẽ giải thích ở một tời giấy khác. Phần giải thích chi tiết mục đích mời cực kỳ quan trọng, quyết định việc bảo lãnh của bạn được chấp nhận hay không. Do đó, bạn nên ghi mục đích bảo lãnh ra một tờ giấy khác và trình bày chi tiết lý do kèm hoạt động cụ thể của người được mời ở Nhật
(18) Điền mối quan hệ của người bảo lãnh với người được bảo lãnh
3.3. Danh sách người được mời
Người bảo lãnh người thân sang Nhật tải mẫu danh sách người được mời tại đây và điền thông tin theo hướng dẫn sau. Nếu bảo lãnh từ 2 người trở lên thì cần điền giấy này. Còn nếu mời 1 người thì bỏ qua, không cần điền. Các thông tin, bạn nhớ phải được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật nhé!
Nếu bảo lãnh người thân sang Nhật với mục đích thăm thân, du lịch, bạn điền thông tin người mời ở mục “Visiting Relatives/Acquaintances”. Còn nếu bảo lãnh người thân sang Nhật với mục đích sang kinh doanh, bạn điền thông tin người được bảo lãnh ở mục “Short-term business affairs, etc.”
(1) Điền họ tên người được bảo lãnh, in hoa và không dấu
(2) Chọn giới tính: Đánh dấu nhân mục Male nếu là nam, Female nếu là nữ
(3) Điền năm/tháng/ngày sinh của người được bảo lãnh
(4) Điền số tuổi người được bảo lãnh
(5) Điền quốc tịch người được bảo lãnh
(6) Điền nghề nghiệp người được bảo lãnh
(7) Điền mối quan hệ của bạn với người được bảo lãnh
3.4. Mẫu lịch trình dự định
Bạn tải mẫu lịch trình dự định ở đây và điền thông tin theo hướng dẫn sau, có thể bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật. Mẫu lịch trình này bắt buộc phải do người bảo lãnh người thân sang Nhật điền. Trường hợp, nếu phát hiện người được bảo lãnh điền thì việc xin visa sẽ bị từ chối ngay.
(1) Điền năm làm đơn
(2) Điền tháng làm đơn
(3) Điền ngày làm đơn
Cột (4): Điền ngày của hoạt động
Cột (5): Điền nội dung hoạt động
+ Mở đầu nên là hoạt động lên máy bay sang Nhật và kết thúc là hoạt động lên máy bay về lại Việt Nam.
+ Lịch trình nên viết chi tiết hoạt động của từng ngày
Cột (6): Điền số điện thoại liên lạc, nhập số điện thoại của người bảo lãnh
Cột (7): Điền chỗ ở. Nếu ở nhà của người bảo lãnh thì điền “Inviting person’s home”, nếu ở khách sạn thì điền tên khách sạn kèm địa chỉ và cả số điện thoại của khách sạn.
3.5. Mẫu giấy chứng nhận bảo lãnh
Người bảo lãnh người thân sang Nhật tải mẫu giấy chứng nhận bảo lãnh ở đây và điền theo hướng dẫn bên dưới. Lưu ý, cần điền đầy đủ tất cả các mục, nếu thiếu bất kỳ mục nào thì giấy sẽ không được chấp nhận. Điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật nhé!
(1) Điền năm làm đơn
(2) Điền tháng làm đơn
(3) Điền ngày làm đơn
(4) Điền Ho Chi Minh hoặc Ha Noi, tùy theo địa chỉ Đại sứ/ Tổng lãnh sứ quán Nhật Bản nơi người được bảo lãnh nộp hồ sơ
(5) Điền họ tên của người được bảo lãnh, in hoa và không dấu
(6) Chọn giới tính người được bảo lãnh. Đánh dấu nhân mục Male nếu là nam, Female nếu là nữ
(7) Điền số lượng người đi cùng người được bảo lãnh. Nếu người được bảo lãnh đi một mình thì điền 0
(8) Điền năm/tháng/ngày sinh của người được bảo lãnh
(9) Điền tuổi của người được bảo lãnh
(10) Điền quốc tịch người được bảo lãnh
(11) Điền nghề nghiệp người được bảo lãnh
(12) Điền họ và tên của người bảo lãnh, in hoa và không dấu
(13) Điền năm, tháng, ngày sinh của người bảo lãnh
(14) Điền tuổi của người bảo lãnh
(15) Điền địa chỉ của người bảo lãnh
(16) Điền số điện thoại của người bảo lãnh. Nếu không có thì bỏ trống
(17) Điền nghề nghiệp và tên công ty người bảo lãnh làm
(18) Điền mối quan hệ của người bảo lãnh và người được bảo lãnh
(19) Các mục trong phần này là dành cho trường hợp người mời là cá đoàn thể, tổ chức. Trường hợp bạn mời theo cá nhân thì bỏ trống.
3.6. Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書
Người bảo lãnh người thân sang Nhật tải giấy xin cấp tư cách lưu trú tại đây và điền theo hướng dẫn bên dưới. Các thông tin điền tiếng Anh hoặc tiếng Nhật nhé!
Trang 1: Điền thông tin người được bảo lãnh
(1) Điền quốc tịch
(2) Điền ngày tháng năm sinh
(3) Điền họ và tên, in hoa, không dấu
(4) Chọn giới tính: Khoanh tròn mục Male nếu là nam, Female nếu là nữ
(5) Điền nơi sinh theo thông tin trên chứng minh nhân dân
(6) Chọn tình trạng hôn nhân. Khoanh tròn 有 nếu đã kết hôn, 無 nếu còn độc thân
(7) Điền nghề nghiệp
(8) Điền nơi ở hiện tại
(9) Điền địa chỉ người bảo lãnh ở Nhật
(10) Điền số điện thoại cố định người bảo lãnh. Nếu không có thì bỏ trống
(11) Điền số điện thoại di động người bảo lãnh
(12) Điền số hộ chiếu
(13) Điền năm/tháng/ngày số hộ chiếu ngày hết hạn
(14) Chọn mục đích đến Nhật. Đánh dấu nhân mục R 「家族滞在」nếu mục đích đến Nhật để đoàn tụ gia đình
(15) Điền năm/tháng/ngày dự định đến Nhật
(16) Điền sân bay đáp xuống khi đến Nhật
(17) Điền thời gian ở lại Nhật, bằng hạn lưu trú của người bảo lãnh
(18) Nếu sang Nhật một mình thì khoanh No (無), nếu có người đi cùng thì khoanh Yes(有)
(19) Điền nơi xin visa ở Việt Nam, điền Embassy of Japan in Ha Noi/ベトナム大使館 nếu ở đại sư quán Hà Nội, Consulate-General of Japan in Ho Chi Minh/ホーチミン総領事 nếu nộp Lãnh sự quán ở Hồ Chí Minh
(20) Nếu chưa từng đến Nhật khoanh tròn NO, nếu rồi thì khoanh tròn YES
(21) Điền số lần đã đến Nhật. Bỏ trống nếu chưa từng đến
(22) Điền năm/tháng/ngày đã đến và năm/tháng/ngày rời đi trong lần đến Nhật gần nhất. Bỏ trống nếu chưa từng đến
(23) Khoanh No nếu chưa từng xin giấy cấp tư cách lưu trú. Khoanh Yes nếu đã từng xin cấp tư cách lưu trú
(24) Điền số lần đã xin cấp tư cách lưu trú. Bỏ trống nếu chưa
(25) Điền số lần bị từ chối xin cấp tư cách lưu trú. Bỏ trống nếu chưa từng xin
(26) Khoanh Yes nếu đã từng phạm tội và điền chi tiết tội danh. Nếu chưa thì bỏ trống
(27) Khoanh Yes nếu đã từng bị trục xuất. Khoanh No nếu chưa từng bị trục xuất
(28) Nếu đã từng bị trục xuất, điền số lần. Nếu chưa thì bỏ trống
(29) Điền năm/tháng/ngày lần trục xuất gần nhất. Nếu chưa bị trục xuất thì bỏ trống
(30) Nếu ở Nhật không có người thân, thì khoanh No. Nếu có thì khoanh tròn rồi nhập các thông tin người thân theo bảng bên dưới.
+ Relationship: Điền mối quan hệ của người được bảo lãnh với người thân ở Nhật
+ Name: Điền tên người thân ở Nhật
+ Date of bith: Điền ngày tháng năm sinh người thân ở Nhật
+ Nationality/Region: Điền quốc tịch người thân ở Nhật
+ Intended to reside with applicant or no: Khoanh Yes nếu sống chung với người đó, Khoanh No nếu không sống chung
+ Place of employment/school: Địa chỉ làm việc/học tập của người thân ở Nhật
+ Residence card number Special Permanent Resident Certificate number: Điền mã số thẻ ngoại kiều của người thân ở Nhật
Trang 3: Điền thông tin người được bảo lãnh
(1) Nếu giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người được bảo lãnh và bảo lãnh (chứng nhận kết hôn/giấy khai sinh/giấy nhận con nuôi) được đăng ký tại Nhật Bản thì điền tên cơ quan Nhật Bản đăng ký. Nếu không phải thì bỏ trống.
(2) Điền ngày đăng ký giấy tờ ở mục trên. Nếu không đăng ký ở Nhật thì bỏ trống.
(3) Nếu giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người được bảo lãnh và người bảo lãnh (chứng nhận kết hôn/giấy khai sinh/giấy nhận con nuôi) được đăng ký tại Việt Nam thì điền tên cơ quan Việt Nam đăng ký.
(4) Điền ngày đăng ký giấy tờ ở mục trên
(5) Chọn nguồn thanh toán chi phí sinh hoạt. Đánh dấu nhân mục 身元保証人負担 nếu người bảo lãnh chi trả
(6) Điền tên người bảo lãnh
(7) Điền mối quan hệ với người được bảo lãnh
(8) Điền địa chỉ của người bảo lãnh
(9) Điền số điện thoại cố định của người bảo lãnh. Nếu không có thì bỏ trống
(10) Điền số điện thoại di động của người bảo lãnh
(11) Người được bảo lãnh ký tên
(12) Điền năm/tháng/ngày làm đơn
Trang 4: Điền thông tin người bảo lãnh
(1) Điền họ và tên người được bảo lãnh, in hoa, không dấu
(2) Điền họ tên người bảo lãnh in hoa, không dấu
(3) Điền ngày tháng năm sinh
(4) Điền quốc tịch
(5) Điền số thẻ ngoại kiều
(6) Điền tư cách lưu trú, ghi đúng theo nội dung trên thẻ ngoại kiều
(7) Điền thời hạn lưu trú, ghi đúng theo nội dung trên thẻ ngoại kiều
(8) Điền năm/tháng/ngày hết hạn của thẻ ngoại kiều
(9) Chọn mối quan hệ với người được bảo lãnh. Nếu là chồng đánh dấu nhân mục Husband, cha đánh dấu nhân mục Father
(10) Điền tên công ty đang làm việc
(11) Điền số pháp nhân công ty
(12) Điền tên chi nhánh
(13) Điền địa chỉ công ty
(14) Điền số điện thoại cố định công ty
(15) Điền thu nhập hàng năm của người bảo lãnh
(16) Ký tên, đóng dấu
(17) Điền năm/tháng/ngày làm đơn
- Quy trình xin visa bảo lãnh người thân sang Nhật
Người bảo lãnh sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ sẽ mang nộp tại cục xuất nhập cảnh (Nyukan) tại khu vực đang sống. Nếu hồ sơ được duyệt, cục xuất nhập cảnh sẽ gửi giấy tư cách lưu trú về nhà theo đường bưu điện. Thường sẽ mất khoảng 1 tháng.
Sau khi có giấy tư cách lưu trú, người bảo lãnh sẽ gửi về Việt Nam. Người được bảo lãnh sẽ kèm vào hồ sơ cùng các loại giấy tờ khác và mang nộp tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam.
Lãnh sứ quán Nhật Bản tại Hồ Chí Minh
*) Danh sách Cục xuất nhập cảnh (Nyukan) ở Nhật
– Khu vực Tokyo: 〒108-8255 東京都港区港南5-5-30
– Khu vực Osaka: 〒559-0034 大阪府大阪市住之江区南港北一丁目29番53号
– Khu vực Nagoya: 〒455-8601 愛知県名古屋市港区正保町5-18
– Sendai: 〒983-0842 仙台市宮城野区五輪1-3-20 仙台第二法務合同庁舎
– Hiroshima: 〒730-0012 広島県広島市中区上八丁堀2-31 広島法務総合庁舎内
– Saporo: 〒060-0042 札幌市中央区大通り西12丁目 札幌第三合同庁舎
– Fukuoka: 〒810-0073 福岡県福岡市中央区舞鶴3-5-25 福岡第1法務総合庁舎
– Kagawa: 〒760-0033 香川県高松市丸の内1-1 高松法務合同庁舎
*) Đại Sứ Quán/Lãnh Sứ Quán Nhật Bản tại Việt Nam
– Đại sứ quán: 27 Liễu Giai, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
– Tổng Lãnh sú quán: 261 Điện Biên Phủ, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Một số lưu ý khi xin bảo lãnh người thân sang Nhật
– Giấy tờ chuẩn bị phải được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, không được viết tiếng Việt
– Ngoài hộ chiếu, các giấy tờ còn lại trong hồ sơ sẽ không được trả lại. Nếu bạn muốn lấy lại thì cần làm thêm giấy yêu cầu hoàn trả lại hồ sơ
– Thông tin điền trong hồ sơ không được tẩy xóa, nhất quán với nhau. Giấy tờ phải được giữ gìn sạch sẽ, còn hiệu lực
– Ngoài các giấy tờ không có thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ khác phải được trình nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
– Trong thời gian nộp hồ sơ ở cả Nhật Bản và Việt Nam, có thể sẽ được yêu cầu cung cấp thêm một số giấy tờ, tùy theo từng trường hợp
– Visa thăm thân và đoàn tụ sẽ có hiệu lực 3 tháng. Người được bảo lãnh có thể sang Nhật bất cứ lúc nào khi visa còn hiệu lực. Hết hiệu lực sẽ không được nhập cảnh.
– Người được bảo lãnh cần trở về Việt Nam theo đúng lịch trình đã đăng ký, trước khi visa hết hạn. Lưu trú tại Nhật khi visa hết hạn là việc làm vi phạm pháp luật.
- Giải đáp một số thắc mắc liên quan
4.1 Người được bảo lãnh sang nhật có được đi làm không?
Đối với visa thăm thân thì không được. Còn đối với visa đoàn tụ thì được, tuy nhiên cần làm hồ sơ đăng ký hoạt động ngoài tư cách lưu trú – 資格外活動の許可, nộp lên Cục xuất nhập cảnh.
Nếu Cục xuất nhập cảnh đồng ý, người được bảo lãnh sẽ được đi làm 28h/tuần. Trường hợp người bảo lãnh có visa vĩnh trú hoặc có quốc tịch Nhật thì số giờ đi làm thêm của người được bảo lãnh sẽ không hạn chế.
Người được bảo lãnh theo dạng visa đoàn tụ có thể được đi làm thêm
4.2. Thực tập sinh/du học sinh có được bảo lãnh người thân sang Nhật không?
Như đã nói ở trên, thực tập sinh và du học sinh là những đối tượng được bảo lãnh người thân sang Nhật. Tuy nhiên, việc xin visa thành công hay không sẽ còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Đáp ứng đủ các điều kiện ở trên và chuẩn bị hồ sơ chính xác, đầy đủ giấy tờ sẽ giúp bạn có tỷ lệ đỗ cao.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về cách chuẩn bị giấy tờ bảo lãnh người thân sang Nhật mà JRF muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng, bài viết sẽ giúp bạn chuẩn bị giấy tờ xin visa dễ dàng và nhanh chóng. Chúc bạn xin visa thành công và sớm gặp được người thân!
Related Posts
Hướng dẫn cách mua hàng trên amazon nhật…
Cách làm thẻ visa tại Nhật qua internet…
Hướng dẫn cách chuyển tiền qua Yucho có…
Most Read Article
Fast, Simple and Secured way of remittance. You can
send money anytime and on the go